Cử nhân tiếng Anh là Bachelor và bằng cử nhân là Bachelor's degree. Tùy theo ngành ghề mà có các bằng cử nhân cụ thể như sau: Cử nhânViết tắtTiếng Việt The Bachelor of ScienceBc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BScCử nhân khoa học tự nhiên.The Bachelor of Business AdministrationBBACử nhân quản
1. Ngành Ngôn ngữ Anh là gì? Hiểu một cách đơn giản, Ngôn ngữ Anh là ngành học nghiên cứu, sử dụng tiếng Anh - loại ngôn ngữ số 1 thế giới để sinh viên làm chủ và sử dụng tiếng Anh thành thạo; đồng thời sinh viên cũng được trang bị thêm các kiến thức bổ trợ về kinh tế, tài chính ngân hàng, nhà hàng
Ngành Hàn Quốc học trực thuộc khoa Đông Phương học, trường Xã Hội Nhân Văn (nay đã thành Khoa Hàn Quốc học độc lập) mà mình theo học cũng là một trong những chuyên ngành tiếp đón nhiều tổ chức Hàn Quốc đến giao lưu văn hóa. Không riêng gì trường mình mà các trường
doanh nhân trong Tiếng Anh là gì, định nghĩa, ý nghĩa và cách sử dụng. Dịch từ doanh nhân sang Tiếng Anh. Từ điển Việt Anh 9,0 MB. Học từ mới mỗi ngày, luyện nghe, ôn tập và kiểm tra. Từ điển Anh Việt offline. 39 MB. Tích hợp từ điển Anh Việt, Anh Anh và Việt Anh với
Bạn đang xem: Ngành tiếng anh thương mại tiếng anh là gì Tại Sài Gòn Trăm Điều Thú Vị: Chia sẻ Kiến Thức Mới Nhất Sài Gòn 100 Điều Thú Vị xin giới thiệu đến quý độc giả bài viết "Ngành tiếng anh thương mại tiếng anh là gì"
Một số cụm từ liên quan đến tư cách pháp nhân tiếng Anh là: - Enterprise legal status, được dịch sang tiếng Việt là; Tình trạng pháp lí doanh nghiệp. - Legal status of the organization, được dịch sang tiếng Việt là: Tình trạng pháp lí của tổ chức. - Separate legal entity, được
jdPK3. HR Human resources hay còn gọi là ngành nhân sự, là ngành ngày càng có sức hấp dẫn trong thị trường lao động những năm gần đây. Một người làm nhân sự tốt không chỉ cần kiến thức về chuyên môn mà cần có cả kĩ năng mềm. Chuyên mục Học tiếng Anh xin giới thiệu với độc giả 90 từ vựng về nhân sự trong bài dưới đây. Labor Employment and Management – Sử dụng và Quản lý lao động Labor contract n – / Hợp đồng lao động Direct labor US n – / Lực lượng lao động trực tiếp Indirect labor US n – /ˌɪndaɪˈrekt Lực lượng lao động gián tiếp Timesheet n – / Bảng chấm công Rotation n – /rəʊˈteɪʃən/ Công việc theo ca Paid leave n – /peɪd liːv/ Nghỉ phép hưởng lương Annual leave n – /ˈænjuəl liːv/ Nghỉ phép năm Compassionate leave n – /kəmˈpæʃənət liːv/ Nghỉ việc khi có người thân trong gia đình mất Paternity leave n – / liːv/ Nghỉ sinh con Maternity leave n – /məˈtɜrnɪt̬i liːv/ Nghỉ thai sản Sick leave n – /sɪk liːv/ Nghỉ ốm Unpaid leave n – /ʌnˈpeɪd liːv/ Nghỉ phép không lương Time off in lieu Compensatory time/ Comp time US n – /ˈkɑmp tɑɪm/ Thời gian nghỉ bù Rostered day off n – /ˈrɒstərd deɪ ɑːf/ Ngày nghỉ bù Career developmentn – /kəˈrɪər Phát triển sự nghiệp Career ladder n – / Nấc thang sự nghiệp Career path n – /kəˈrɪər pæθ/ Con đường phát triển sự nghiệp The five Ts /faɪv tis/ – time, tools, technique = skill, talent = ability, and training n, pl – Năm yếu tố bất kỳ nhân viên nào cũng cần để thực hiện hiệu quả công việc thời gian Time, kỹ thuật hoặc kỹ năng Technique = Skill, tài năng Talent = Ability và đào tạo Training Labor relations n – / rɪˈleɪʃənz/ Quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động Employee relations n – / rɪˈleɪʃənz/ Quan hệ giữa nhân viên và cấp trên quản lý Employee rights n – / rɑɪts/ Quyền hợp pháp của nhân viên Industrial dispute n also labour dispute, trade dispute – / ˈdɪspjuːt/ Tranh chấp lao động Conflict of interest n – /ˈkɑnflɪkt əv ˈɪntrəst, ˈɪn•tər•əst/ Xung đột lợi ích Discipline n – / Nề nếp, kỷ cương, kỷ luật Disciplinary procedure n – / prəʊˈsiːdʒər/ Quy trình xử lý kỷ luật Disciplinary hearing n – / Họp xét xử kỷ luật Disciplinary action n – / Hình thức kỷ luật Employee termination n – / sự sa thải nhân viên Labor turnover UK, Labor turnover US n – / Tỉ lệ luân chuyển lao động tỉ lệ bỏ việc Salary and Benefits – Lương và phúc lợi xã hội National minimum wage n – / weɪdʒ/ Mức lương tối thiểu Wage bill wages bill n – /weɪdʒ bɪl/ Quỹ lương Pension fund n – / fʌnd/ Quỹ hưu trí Pay scale salary scale, wage scale – /peɪ skeɪ / Bậc lương Average salary also average wage, average pay – / Lương trung bình Salary n – Tiền lương số tiền thỏa thuận trả cho người lao động hàng tháng Wage n – /weɪdʒ/ Tiền công là tiền được trả hàng tuần, đôi khi hàng ngày dựa trên mức tiền công theo giờ, ngày hoặc tuần hoặc theo khối lượng công việc hoặc một dịch vụ nào đấy Seniority n – / Thâm niên Base salary US n – / Lương cơ bản Starting salary n – /stɑːtɪŋ Lương khởi điểm Bonus n – /ˈbəʊnəs/ Thưởng Performance bonus n – / ˈbəʊnəs/ Thưởng theo hiệu suất Payroll n – /ˈpeɪrəʊl/ Bảng lương Overtime n– / Thời gian làm thêm giờ, tiền làm thêm giờ Personal income tax n – / tæks/ Thuế thu nhập cá nhân Health insurance medical insurance n – /ˈhelθ Bảo hiểm y tế Social insurance n – / Bảo hiểm xã hội Unemployment insurance unemployment compensation n – / Bảo hiểm thất nghiệp Thuần Thanh Theo Xem thêm 90 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Nhân sự phần I 100 Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kế toán Bài thuyết trình TEDx về nạn mổ cướp nội tạng sống tại Trung Quốc
Ngày 13/10 hằng năm là ngày Doanh nghiệp Việt Nam Vietnamese Entrepreneur’s Day, đây là ngày dành cho những doanh nhân Việt Nam đang làm việc và giúp cho nền kinh tế của nước nhà. Vào ngày này, chúng ta thường gửi tới những lời chúc vô cùng ý nghĩa dành tặng sếp, các đối tác và doanh nghiệp. Vì vậy hôm nay, sẽ giới thiệu một số lời chúc mừng ngày Doanh nghiệp Việt Nam hay và ý nghĩa. Trong bài viết này sẽ bao gồm hơn 40 lời chúc dành cho các doanh nhiệp, sếp, các đối tác vào còn có những lời chúc bằng thơ, Tiếng Anh thật ý nghĩa vào ngày lễ này. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết sau đây với nhiều lời chúc ngày 13/10 ý nghĩa. 1. Chúc các doanh nhân có một ngày lễ thật vui và hạnh phúc! 2. Chúc mừng ngày Doanh nhân Việt Nam, chúc Doanh nhân luôn can đảm, vượt khó, gặt hái thành công. 3. Nhân ngày Doanh nhân Việt Nam, xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất và mong các doanh nhân luôn khỏe mạnh để xây dựng một nền kinh tế vững vàng và thịnh vượng cho đất nước. 4. Nhân ngày Doanh nhân Việt Nam, xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến các bạn doanh nhân một ngày nhiều tình yêu và sự ngưỡng mộ! 5. Nhân ngày Doanh nhân Việt Nam, tôi chúc bạn luôn luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và có thật nhiều cống hiến cho xã hội, làm giàu cho đất nước. 6. Mong rằng ngày nào cũng là một ngày đầy ý nghĩa với các doanh nhân, như ngày hôm nay! Mong rằng các doanh nhân luôn là biểu tượng của sự nhiệt huyết, tài năng và giỏi làm kinh tế. 7. Nhân ngày doanh nhân Việt Nam, Kính chúc anh, chị luôn mạnh khỏe, hạnh phúc, thành công trong sự nghiệp và giữ mãi nhiệt huyết xây dựng nền kinh tế, kiếm thật nhiều tiền. 8. Chúc các doanh nhân có một ngày lễ thật vui vẻ và hạnh phúc. Chúc các bạn có thật nhiều sức khỏe để vững tay chèo lái. 9. Chúc bạn có một ngày thật ý nghĩa, luôn mạnh khỏe và thành công trong mọi lĩnh vực nhé. Chúc các doanh nhân luôn vững tay chèo để vượt qua mọi giông bão. Fighting! 10. Chào mừng ngày Doanh nhân Việt Nam. Chúc các doanh nhân của đất nước luôn vui vẻ, mạnh khỏe và giữ vững nhiệt huyết để xây dựng nền kinh tế phát triển hơn nữa. 11. Xin trân trọng gửi đến các vị Doanh nhân lời chúc sức khoẻ nhân ngày Doanh nhân Việt Nam. Mong các doanh nhân luôn mạnh khoẻ, thành đạt để cống hiến nhiều hơn cho xã hội. 12. Chào mừng ngày 13/10 – ngày Doanh nhân Việt Nam, tôi xin chúc các vị doanh nhân thành đạt, gặt hái được nhiều thành công và may mắn trong cuộc sống. 13. Xin gửi tới các vị doanh nhân của chúng ta lời chúc tốt đẹp nhất. Chúc các bạn luôn thành công trên con đường sự nghiệp. 14. Tôi rất ngưỡng mộ và nể phục bạn, người doanh nhân trẻ à. Nhân ngày đặc biệt này, xin được chúc bạn ngày càng thành công, có thật nhiều sức khỏe, kinh tế vững chắc để góp phần xây dựng đất nước ngày một vững mạnh, phát triển. 15. Nhân ngày Doanh nhân Việt Nam, xin gửi đến các bạn doanh nhân lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và gặt hái nhiều thành công mới! Cho dù công tác ở lĩnh vực nào, ở đâu, cương vị gì, cũng luôn cố gắng xây dựng đội ngũ doanh nhân lớn mạnh, có năng lực, trình độ và phẩm chất, uy tín cao góp phần tích cực nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, phát triển nhanh, bền vững và bảo đảm độc lập, tự chủ của nền kinh tế. Lời chúc sếp nhân ngày Doanh nhân 1. Hôm nay là ngày Doanh nhân Việt Nam, em chúc sếp luôn dồi dào sức khỏe, vui vẻ, hạnh phúc và thành công trong mọi lĩnh vực. 2. Nhân ngày 13/10, thay mặt các anh chị em trong công ty, chúng em kính chúc sếp có một ngày doanh nhân thật ý nghĩa, vui vẻ và hạnh phúc. Chúc sếp thành công hơn trên con đường sự nghiệp và vững tay chèo đưa con thuyền này bơi xa, bơi xa hơn nữa! 3. Chúc mừng ngày kỷ niệm của các vị doanh nhân. Chúc “Thuyền trưởng” của chúng em luôn mạnh khỏe để vững bước đưa “con tàu” này thẳng tiến ra biển lớn. Chúc công ty của chúng ta ngày càng lớn mạnh, vững vàng. 4. Nhân ngày doanh nhân Việt Nam, chúc vị Thuyền trưởng của chúng ta luôn dồi dào sức khỏe, chất chứa niềm vui, vững bước trên con đường phía trước, tiếp tục đưa con tàu tên phòng/công ty thẳng tiến ra biển lớn. Chúc tên phòng/công ty ngày càng lớn mạnh, vững vàng trên thị trường. 5. Chúc mừng ngày 13/10 – ngày Doanh nhân Việt Nam. Chúc mừng sếp! Chúng em không có gì ngoài việc chúc sếp luôn giữ vững phong độ, mạnh khỏe, hạnh phúc và thuận buồm xuôi gió trên con đường sự nghiệp. 6. Thay mặt anh chị em trong công ty, em chúc sếp có một ngày Doanh nhân Việt Nam thật vui vẻ, hạnh phúc. Chúc sếp luôn dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công mới, đưa hệ thống công ty ngày càng phát triển bền vững và thịnh vượng. 7. Nhân ngày Doanh nhân Việt Nam, chúng em kính chúc sếp thật vui vẻ, hạnh phúc và dồi dào sức khỏe. Cảm ơn những tâm huyết, cống hiến nhiệt tình trong công việc của sếp đã truyền cảm hứng cho tất cả nhân viên chúng em. 8. Thay mặt anh chị em trong công ty xin gửi tới sếp lời chúc tốt đẹp nhất. Chúc sếp có một ngày kỷ niệm 13/10 thật vui vẻ, hạnh phúc và nhiều ý nghĩa. 9. Hôm nay là một ngày đặc biệt, chúng em kính chúc sếp luôn vui vẻ, mạnh khỏe và hạnh phúc. Sếp chính là nguồn sức mạnh của công ty. Cảm ơn sếp đã mang đến cho chúng em động lực để tiến bước và phát triển bản thân như ngày hôm nay. Chúng em rất biết ơn điều đó. 10. Nhân ngày 13/10, em kính chúc sếp có một ngày kỷ niệm thật vui vẻ, hạnh phúc và nhiều may mắn. Chúc sếp gặt hái được nhiều thành công trên con đường sự nghiệp, đưa con tàu của chúng ta bay xa hơn nữa. 11. Chúc mừng ngày Doanh nhân Việt Nam! Chúc mừng vị lãnh đạo cao cả của chúng em! Thay mặt công ty, chúng em kính chúc sếp có một ngày thật vui vẻ, hạnh phúc. Chúc công ty luôn giữ được chứ “Tín” trên thương trường. 12. Tập thể cán bộ Công nhân viên Công ty… xin kính chúc Giám đốc ngày doanh nhân Việt Nam vui vẻ, hạnh phúc. Kính chúc anh, chị luôn thành công trong sự nghiệp và giữ mãi nhiệt huyết xây dựng nền kinh tế. 13. Kính chúc sếp có một ngày kỷ niệm thật vui vẻ. Sếp là người có ý chí, tài giỏi và nhìn xa trông rộng nên em tin anh sẽ thành công trên con đường sự nghiệp, đưa con tàu của chúng ta bay xa hơn nữa 14. Thật may mắn vì được làm việc cho một người hiểu biết rộng, tâm lý với nhân viên như anh. Sếp là người chúng em kính trọng và ngưỡng mộ nhất. Chúc anh ngày doanh nhân Việt Nam nhiều niềm vui. 15. Cảm ơn sếp vì thời gian qua đã luôn hướng dẫn và nâng đỡ em trong công việc. Em kính chúc sếp luôn giữ vững phong độ như hiện tại. Chúc sếp ngày 13/10 vui vẻ. 16. Hôm nay là một ngày đặc biệt, tập thể công ty chúc sếp luôn vui vẻ, mạnh khỏe và hạnh phúc. Sếp chính là nguồn sức mạnh, động lực của chúng em. Cảm ơn sếp đã mang đến cho chúng em động lực để tiến bước và phát triển bản thân như ngày hôm nay. Lời chúc ngày Doanh nhân Việt Nam cho khách hàng, đối tác 1. Thay mặt công ty xin gửi đến quý đối tác lời chúc ngày doanh nhân Việt Nam trân trọng nhất. Chúc Quý đối tác luôn nhiệt huyết, mạnh mẽ, thành công trong những kết hoạch sắp tới. 2. Nhân ngày doanh nhân Việt Nam 13/10, xin chúc anh chị – đối tác thân thiết và là người bạn đồng hành gắn bó với công ty trong suốt thời gian qua lời tri ân, cảm ơn chân thành nhất. 3. Chúc cho quý khách luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc, cuộc sống. Chúc anh/chị có một ngày lễ thật vui và hạnh phúc! 4. Cảm ơn quý khách hàng và quý đối tác luôn giúp đỡ, tin tưởng và ủng hộ chúng tôi trong suốt chặng đường vừa qua. Kính chúc quý khác, quý đối tác ngày doanh nhân Việt Nam ngập tràn niềm vui, hạnh phúc. 5. Bằng tất cả sự chân thành và trân trọng, chúng tôi hiểu rằng anh/chị là đối tác vô cùng quan trọng với sự phát triển của chúng tôi. Chúc anh/ chị ngày doanh nhân Việt Nam vui vẻ, nhiều ý nghĩa. Thơ chúc mừng ngày doanh nhân Việt Nam Lời chúc ngày Doanh nhân bằng tiếng Anh 1. Celebrate Vietnam Entrepreneurs Day, wish all businessmen the best. >> Chào mừng ngày Doanh nhân Việt Nam, chúc các doanh nhân mọi điều tốt đẹp nhất. 2. We would like to send our best wishes to the businessmen on Vietnam Entrepreneurs Day. May entrepreneurs be healthy and successful to devote more to society. >> Xin trân trọng gửi đến các vị Doanh nhân lời chúc sức khoẻ nhân ngày Doanh nhân Việt Nam. Mong các doanh nhân luôn mạnh khỏe, thành đạt để cống hiến nhiều hơn cho xã hội. 3. Hope that every day is a meaningful day for businessmen, like today! I hope that entrepreneurs are always the symbol of enthusiasm, talent and good at doing business. >> Mong rằng ngày nào cũng là một ngày đầy ý nghĩa với các doanh nhân, như ngày hôm nay! Mong rằng các doanh nhân luôn là biểu tượng của sự nhiệt huyết, tài năng và giỏi làm kinh tế. 4. We wish you a healthy, happy, successful career and to preserve the blood of the economy, make a lot of money. >> Kính chúc anh chị em khỏe mạnh, hạnh phúc, thành công trong sự nghiệp và giữ gìn huyết cầu nền kinh tế, kiếm được nhiều tiền.
Nhân viên được hiểu là một vị trí làm việc trong môi trường văn phòng việc làm hành chính văn phòng trong một doanh nghiệp, môi trường xây dựng tại một công trường. Đối với mỗi tính chất, vị trí công việc khác nhau chúng ta có những danh từ cụ thể hóa bằng tiếng anh không giống nhau. Đặc biệt là từ vựng liên quan đến chủ đề công sở hiện nay đang được nhiều bạn trẻ quan tâm đặc biệt trong cuộc sống. Bởi với tinh thần nhiệt huyết, sự cầu tiến trong việc, những sự nỗ lực phấn đấu trong cuộc sống đã thúc đẩy đa số các bạn trẻ tham gia vào các công ty đa quốc gia, công ty quốc tế… Chính vì điều này mà các từ vựng và cách dùng từ của “nhân viên” là vô cùng quan trọng để tránh việc nhầm lẫn trong giao tiếp và trong công việc. Không khó để có thể phân biệt được các từ vựng về “nhân viên” trong tiếng anh. Ngay sau đây, hãy cùng giải thích cũng như phân biệt các từ vựng thú vị về “nhân viên” ngay thôi. Xem thêm Mẫu CV xin việc kinh doanh 2. Cách phân biệt “Nhân viên” trong tiếng anh theo tính chất Khi nhắc đến nhân viên, chúng ta vẫn thường nghĩ đơn giản về khái niệm của từ này đó chính là ám chỉ những người làm thuê căn công. Và môi vị trí và môi trường cụ thể chúng ta có những cách dùng từ ngữ khác nhau. “Officer” và “Staff” Trong môi trường công sở ngồi văn phòng thì chúng ta thường nhắc đến hai từ tiếng anh “Officer” và “Staff”. Đặc biệt hai từ vựng này thường bị nhầm lẫn với nhau một các nghiêm trọng. Trước hết hãy cùng giải thích nghĩa của chúng nhé! Tại một văn phòng công sở, mọi người vẫn thường nhắc đến “Officer”. Nguồn gốc tại sao lại có từ vững “Officer” này bởi nó xuất phát từ “Office” có nghĩa là văn phòng. Họ là những nhân viên làm việc trong môi trường văn phòng và đặc thù tính chất công việc đặc thù của họ thường liên quan chặt chẽ đến máy tính, Fax,… Một số việc làm phổ biến tại văn phòng như Việc làm nhân sự, việc làm IT, việc làm SEO, việc làm Digital Marketing… Còn đối với “Staff” mang nghĩa là danh từ số nhiều, mặc dù cũng được hiểu là từ vựng ám chỉ “nhân viên” nhưng được hiểu với nghĩa rộng hơn đó là chỉ chung cho cả một đội ngũ nhân sự trong một tổ chức. Mặc dù cùng mang nghĩa là nhân viên, là những người làm công ăn lương, thế nhưng khác với Officer chỉ ám chỉ những nhân viên làm trong văn phòng thì Staff bao hàm cả những CEO, CFO làm thuê cho một doanh nghiệp nhất định. Thế nhưng Staff chỉ ám chỉ những nhân viên có chức vụ thấp hơn những người quản lý và những người điều hành công ty. Việc làm quản lý điều hành “Employee”, “Worker” và “Labourer” Employee và Worker cũng được hiểu với khái niệm là “nhân viên” tuy nhiên cách dùng từ của chúng cũng không giống nhau. Trước hết hãy cùng tìm hiểu xem “Employee là gì” và “Worker là gì”, từ đó sẽ chỉ thêm cho bạn một mẹo nhỏ như bạn tham gia làm những bài kiểm tra như TOEIC hay IELTS nhé! “Employee” là danh từ chỉ số ít dành cho một người, bạn đừng nhầm lẫn với Employer bởi từ nào mang nghĩa là người chủ. Công việc của các Employee thường phải tuân thủ và chịu sự chỉ đạo, kiểm soát của người chủ. Bạn chỉ có thể dùng với các các công việc tương đối ổn định và có tính kéo dài, phụ thuộc lớn vào hợp đồng lao động không thời hạn, hợp đồng dài hạn, hợp đồng thử việc và mức lương của họ thường sẽ được trả vào mỗi tháng. Hơn thế nữa trong các trường học trung học hay đại học, người ta gọi những người phụ trách công việc giảng dạy như giáo viên, giảng viên là Employee chứ không dùng Staff. Xem thêm Việc làm giáo dục – đào tạo Trái ngược với Employee thì Worker được sử dụng mang nghĩa nhân viên nhưng kém trang trọng hơn, sự liên kết giữa người chủ và người làm thuê không có sự gắn bó. Worker được hiểu với một nghĩa rộng hơn, đó là bất kì ai đang và đã thực hiện các công việc có thể kiếm được tiền thì đều được quy về từ “Worker” và họ thường sẽ được trả lương theo giờ hoặc theo ngày, mức lương mà họ nhận được sẽ phụ thuộc lớn vào khối lượng mà họ đã làm được. Đa phần, người ta sử dụng “Worker” trong phạm vi xây dựng, môi trường công trường thi công, các công việc mang tính chất tay chân, nặng nhọc không giống với Employee làm việc trong doanh nghiệp cụ thể và cho người chủ nhất định. Xem thêm Việc làm xây dựng Trong môi trường nặng nhọc như xây dựng, công trường đã có Worker thì những công việc mang tính chất chân tay vất vả, nặng nhọc, làm việc ở ngoài trời như nông dân thì cũng ta sử dụng từ labourer. Hãy để ý kỹ môi trường làm việc của giữa Labour và Worker để tránh việc nhầm lẫn nhé. “Clerk” và “Personnel” Không chỉ là trong doanh nghiệp hay một tổ chức lớn thì tại các chi nhánh bán hàng hay các nhân viên văn phòng thì Clerk và Personnel lại mang nghĩa hẹp hơn. Chính ta vẫn thường hay nhắc đến Clerk khi muốn nói đến việc làm nhân viên thu ngân tại siêu thị hay một cửa hàng nào đó. Họ cũng chính là những nhân viên phục vụ trong các cửa hàng mang nghĩa là Sales Clerk hay những nhân viên trong khách sạn đảm nhiệm công việc tại quầy lễ tân như đặt phòng, giao chìa khóa… Trong bộ phận nhân sự tại một doanh nghiệp thì Clerk chỉ phụ trách những công việc như xử lý hồ sơ và sử dụng chung cho nhân viên văn phòng, tuy nhiên trong một số bài tập, bài kiểm tra TOEIC hay IELTS, Clerk ít khi mang nghĩa là nhân viên văn phòng. Ngoài ra đối với các Personnel tượng trưng cho danh từ nhiều người thì họ là những người làm việc trong phòng nhân sự và được ám chỉ như một đội ngũ. Chúng ta vẫn thường để ý đến từ Personnel Manager nghĩa là vị trí việc làm trưởng phòng nhân sự. Hơn thế nữa, Personnel cũng được mang ý nghĩa tới từ HR – Human Resources. Ngoài ra sự khác nhau lớn nhất giữa Personnel và Staff đó là vị trí nhân viên, nếu như Staff chỉ những nhân viên phục vụ cho người quản lý, những người làm thuê cho ông chủ thì Personnel đề cập đến các vị trí từ thấp nhất cho đến cao nhất, cả những người điều hành hay người quản lý cũng được nằm trong từ Personnel Việc làm bán hàng 3. Phân biệt “nhân viên” trong tiếng anh theo chức vụ Mục trên là phân biệt theo tính chất công việc, dựa vào môi trường làm việc thì tại mục này chúng ta đề cập đến nghĩa “nhân viên” tiếng anh theo chức vụ. Tại sao lại có sự phân biệt theo chức vụ? Bởi lẽ trong một tổ chức, đặc biệt là các nhân viên kinh doanh, chúng ta đề cập đến 4 cấp độ công việc khác nhau. Việc phân chia như vậy giúp cho các công ty trong nước, công ty nước ngoài, các công ty đa quốc gia… có thể thuận tiện cho việc điều phối cũng như phân biệt các vị trí công việc để phục vụ cho mục đích quản lý đôi khi cũng tạo động lực cho nhân viên dưới quyền của mình. “Salesman” và “Saleswoman” – Cấp thấp nhất Salesman và Saleswoman cũng được hiểu là các nhân viên kinh doanh nhưng lại nằm ở top cấp thấp nhất và được cụ thể hóa bằng công việc nhân viên bán hàng. Salesman là danh từ chỉ nhân viên bán hàng nam, còn Saleswoman chỉ nhân viên bán hàng nữ. Mặc dù cách gọi có sự phân biệt giữa hai giới tính thế nhưng tính chất công việc cũng như công việc họ phải làm là hoàn toàn giống nhau. Công việc mà các Salesman và Saleswoman đảm nhận đó là chào đóng các khách hàng, hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ, tạo lập mối quan hệ giữa khách hàng và doanh nghiệp đồng thời tìm kiếm các khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp. Xem thêm Sale Officer là gì? Mức lương của họ thường được giao động trong mức 6 triệu đến 7 triệu đồng và mức lương sẽ phụ thuộc nhiều vào khả năng làm việc hưởng 5 đến 15% doanh số bán hàng hay còn được hiểu là tiền hoa hồng. Để có thể trở thành các Salesman thì bạn có thể tìm kiếm việc làm nhân viên Sales tại Hà Nội, tìm việc nhân viên Sales tại Thanh Hóa… ở ngay nhé! Sales Supervisor – Cấp bậc hai Để có thể Quản lý được các Salesman thì cần phải có sự quan tâm, phân công công việc của Sales Supervisor hay Sale Executive hay còn được hiểu và các chuyên viên bán hàng. Công việc của họ có phần khó khăn hơn các Salesman bởi họ chịu trách nhiệm cho việc lập kế hoạch, lên ý tưởng và các chiến lược kinh doanh theo tháng, theo quý tùy thuộc vào khu vực mà học được đảm nhiệm. Ngoài ra học cũng có nhiệm vụ phải phân chia công việc, quản lý cũng như triển khai kế hoạch kinh doanh cho toàn bộ công ty. Xét về mức lương mà các Sale Executive thì mức họ nhân được thường không cố định vì còn phải phụ thuộc vào phần trăm doanh số mà họ mang lại cho công ty. Đồng thời còn phụ thuộc vào số lượng hợp đồng ký được cho công ty. Tuy nhiên theo những thống kê mà thu được thì mức lương trung bình của các Sale Executive đó là 5 đến 15 triệu một tháng. Việc làm nhân viên kinh doanh tại Hồ Chí Minh Area Sales Manager – Cấp bậc ba Area Sales Manager ASM được hiểu là một nhóm người chuyên quản lý bán hàng trong một khu vực cụ thể của doanh nghiệp hay được hiểu với công việc là Giám đốc kinh doanh cùng. Họ giữ chức vụ như người đại diện của công ty thực hiện công việc xác định các khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp. Đồng thời họ cũng là người chịu trách nhiệm cho tình hình doanh thu và hiệu suất bán hàng của doanh nghiệp trong khu vực đó. Tham khảo CV ASM Công việc của họ bao gồm Xây dựng, nắm bắt thông tin và phát triển hệ thống khách hàng trong một khu vực Đề xuất các ý tưởng, tham mưu cho ban lãnh đạo, đồng thời tham gia vào việc xây dựng hệ thống giám sát và phân phối. Khai thác và triển khai các kế hoạch tại cùng đó. Đào tạo, bố trí và đưa ra các quyết định về nhân sự trong hệ thống kinh doanh vùng Phân tích dữ liệu, kết quả doanh thu, hiệu quả làm việc của doanh nghiệp sau đó báo cáo và tiếp nhận những ý kiến từ cấp trên. … National Sales Manager – cấp bậc 4 National Sales Manager hay Regional Sales Manager là cấp độ cao nhất trong hệ thống nhân viên kinh doanh, vị trí này cũng được hiểu là các giám đốc kinh doanh quốc gia. Thông thường chỉ có những công ty có hoạt động kinh doanh rộng lớn, các thương hiệu lớn, các công ty đa quốc gia như Zara… mới có vị trí công việc này. Ví dụ như Zara là một thương hiệu thời trang mà chắc khi nhắc đến không ai là không biết đến thương hiệu này, với trụ sở được đặt rải rác ở 50 quốc gia thì đồng nghĩa với việc họ có đến 50 Regional Sales Manager. Công việc chính của các RSM đó là mở rộng phạm vi bán hàng và đề xuất ra những dòng sản phẩm, dịch vụ mới đồng thời họ cũng là người trực tiếp tham gia vào xây dựng các chiến lược kinh doanh cũng như phân phối, xây dựng các chiến lực về nhân sự để có thể đáp ứng được mục tiêu tài chính, bán hàng mà công ty đã đề ra. Với khối lượng công việc dày đặc và áp lực từ khối lượng công việc đè nặng trên vai thì mức lương trung thành dành cho những Regional Sales Manager đang được giao động trong mức 39 triệu đến 52 triệu đồng. Và mức lương cao nhất đối với vị trí này mà khảo khát được đó là 112,5 triệu VNĐ. Nếu bạn đang muốn nhắm đến vị trí công việc này thì đừng bỏ qua những tips giúp bạn thành công trong lĩnh vực bán hàng tại những bài chia sẻ kinh nghiệm làm việc của nhé! Xem thêm Mẫu CV xin việc bán hàng 4. Phân biệt “nhân viên” trong tiếng anh theo lĩnh vực Không chỉ dừng lại ở tính chất hay các cấp bậc làm việc thì nhân viên ở đây còn được phân chia theo từng lĩnh vực khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu những điều thú vị ngày ngay nhé! Phân biệt “nhân viên” tiếng anh theo lĩnh vực dịch vụ Lĩnh vực dịch vụ chắc hẳn cũng không còn quá xa lạ với cuộc sống tiện nghi ngày nay, nhắc đến các nhân viên kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ chúng ta cần phải nhắc đến Account Assistant hay Account Executive. Các Account Executive thường làm việc trong văn phòng kinh doanh, văn phòng tài chính tại các khách sạn hay họ cũng tiếp nhận những công việc từ bộ phận Account với nhiệm vụ tư vấn, liên hệ, giải đáp các thắc mắc cho khách hàng của doanh nghiệp. Các công việc của họ gồm có việc liên hệ tìm kiếm các khách hàng tiềm năng, lên ý tưởng, dự trù kinh phí đồng thời đưa ra các quyết định, đề nghị về marketing… Nếu như bạn đang quan tâm đến vị trí Account Assistant thì hãy thử ghé thăm để có thể biết thêm thông tin về mô tả công việc Account Assistant đồng thời tiếp nhận thêm những thông tin về quyền lợi, mức lương, môi trường làm việc ở các doanh nghiệp lớn, nhỏ nhé! Phân biệt “nhân viên” tiếng anh theo lĩnh vực thiết bị, hóa chất Trong lĩnh vực thiết bị, hóa chất chúng ta cũng có một công việc khác dành cho các nhân viên kinh doanh với tên gọi là Sales Engineer. Công việc của kỹ sư bán hàng phù hợp với nhiều ngành như tự động hóa, năng lượng mặt trời hay điện tử truyền thông… Xem thêm Ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa ra làm gì? Công việc của các kỹ sư bán hàng đó là phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, đảm bảo hướng đi của đơn hàng, phối hợp với đội ngũ bán hàng để tiếp xúc với những như cầu của khách hàng, tiếp xúc với khách hàng để trao đổi về nhu cầu sử dụng… Những nội dung trên đây là cách để bạn có thể phân biệt được sự khác nhau cơ bản của “nhân viên” trong tiếng anh giữa các chức vụ, tính chất công việc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về thông tin của các vị trí công việc nêu trên thì đừng ngại ngần gửi ngay câu hỏi về với nhé! Trên đây là những thông tin thú vị liên quan đến “nhân viên” tiếng anh là gì. Đồng thời mong rằng thông qua bài viết này bạn có thể dễ dàng phân biệt từ “Nhân viên” trong tiếng anh để tránh việc nhầm lẫn trong công việc cũng như học tập. Tuyển dụng
Nhân Ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10 Vietnam Entrepreneurs' Day, Gia Đình Mới tổng hợp những lời chúc tiếng Anh hay, ngắn gọn, ý nghĩa gửi tặng các doanh nhân Việt Nam. 1. Best wishes to all entrepreneurs on this Vietnam Entrepreneurs' Day. 2. May your business grow and bring you prosperity. Happy Vietnam Entrepreneurs' Day. 3. Happy Vietnam Entrepreneurs' Day to my favorite business person! Wish your ambitions and stubbornness will always be with you, because I need to learn something from you. You are amazing! Congratulations! 4. Wishing you a Vietnam Entrepreneurs' Day with lots of love, happiness and success. I’ve already made sure you’re awesome, so I wish you to keep this awesomeness for all your next year and life. Of course, have a good business year! 5. You’re a clever businessman with lots of ideas and different thinking. I see a grand person in you. And, don’t forget to celebrate this day! Happy Vietnam Entrepreneurs' Day! Lời chúc Ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10 bằng tiếng Anh 6. Vietnam Entrepreneurs' Day is a good day to celebrate and meet your business friends. Hope you’ll have time to see me soon. Best wishes. 7. I’m so lucky to know you in this business circle. You are so inspirational and motivational that others can only envy you. Always be so good in professional and personal life. Happy Vietnam Entrepreneurs' Day! 8. Congratulations on your special day! Wish you the biggest success in everything you do, because all of this is the best. Don’t stop! Happy Vietnam Entrepreneurs' Day! 9. Happy Vietnam Entrepreneurs' Day to a charming man and business person! Wish you endless success and happiness in every step. You are a good one. Have a good Vietnam Entrepreneurs' Day, too! 10. Congratulations on Vietnam Entrepreneurs' Day, man! May your special day be inspiring and full of happiness because there are not so many great people as you are. Wish you business success, too! Happy Vietnam Entrepreneurs' Day! 11. Thank you for giving our company such a vast lift! I believe that together we will have even greater achievements in the future. Happy Vietnam Entrepreneurs' Day! 12. Sharing business with such an ambitious partner is truly a great experience! Wishing you a wonderful Vietnam Entrepreneurs' Day! 13. I feel lucky to have such an incredible business partner! Best wishes on this special day, hope it will bring to you lots of fantastic moments! Happy Vietnam Entrepreneurs' Day! 14. Congratulations on Vietnam Entrepreneurs' Day, partner! All of us wish you prosperity and great success in whatever you do! 15. The warmest Vietnam Entrepreneurs' Day wishes to our amazing business partner! You are great at what you do, nobody can deny it! 16. Happy Vietnam Entrepreneurs' Day to a great partner to work with! We wish that you meet new opportunities and challenges with the same energy as always! 17. Happy Vietnam Entrepreneurs' Day to an excellent business partner! Wishing you an outstanding special day!
ngày doanh nhân tiếng anh là gì